Luật Xây Dựng 2014 File Word

Luật Xây Dựng 2014 File Word

Ngày 18/6/2014, Quốc hội đã ban hành Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (Luật Xây dựng 2014). Luật Xây dựng 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015.

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

- Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

- Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

- Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014;

- Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

- Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

- Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014;

- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

- Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

(Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020)

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]

Các Chương Chính Trong Luật Xây Dựng 2021

1. Quy định chung (Điều 11- 14) 2. Quy hoạch xây dựng vùng (Điểu 15-18) 3. Quy hoạch xây dựng đô thị (Điều 19-27) 4. Quy hoạch Xây dựng điểm dân cư Nông thôn (Điều 28-31) 5. Quản lý quy hoạch xây dựng (Điều 32-34)

1. Khảo sát xây dựng (Điểu 46-51) 2. Thiết kế xây dựng công trình (Điều 52-61)

1. Giấy phép xây dựng (Điều 62-68) 2. Giải phóng mặt bằng xây dựng công trình (Điếu 69-71) 3. Thi công xây dựng công trình (Điểu 72-86) 4. Giám sát th^công xây dựng công trình (Điều 87-90) 5. Xây dựng các công trình đặc thù (Điều 91-94)

Các loại giấy phép xây dựng theo Luật Xây dựng (Hình từ internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Theo các khoản 17, 18 và 19 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định về giấy phép xây dựng như sau:

- Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.

- Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

- Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.

- Giấy phép xây dựng có thời hạn.

(Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020)

Tóm tắt những nội dung cơ bản của Luật Xây Dựng 2021

Luật xây dựng khá là dài, tới 168 điều, dưới đây, Xây Dựng Thế Kỷ Mới xin gửi tới quý khách tóm tắt nội dung cơ bản của luật xây dựng 2019 để quý khách có thể tìm hiểu và tham khảo:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và kết cấu của Luật Xảy dựng

1.1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Luật Xây dựng quy định về các hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng. Các hoạt động xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng: – Lập quy hoạch xây dựng; – Lập dự án đầu tư xây dựng công trình; – khảo sát xây dựng; – Thiết kế xây dựng công trình; – Thi cõng xây dựng công trình; – Giám sát thi công xây dựng công trình; – Quàn lý dự án đầu tư xây dựng công trình; – Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Đối tượng áp dụng Luật Xây dựng: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Luật Xây dựng với 9 chương, 123 điều, bao gồm các nội dung về: – Những quy định chung của Luật đối với hoạt động xây dựng; – Yêu cầu, nội dung, điều kiện thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng công trình, xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; – Quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng; – Các chế tài về khen thưởng, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng và điểu khoản thi hành.