Sẽ thế nào nếu bạn có thể giao tiếp chào hỏi bằng tiếng Nhật với người dân nơi đây nhỉ? Có phải là có cảm giác mình đã là một người dân ở đây rồi không? Hôm nay hãy cùng Art Travel học hỏi 20 câu chào hỏi tiếng Nhật cơ bản phổ biến nhất mà mọi người dân Việt Nam nói chung và dân mê du lịch Nhật Bản nói riêng nên biết qua nhé!
Chào hỏi tiếng Anh khi tiếp nhận công việc mới
Khi bạn tiếp nhận công việc tại công ty mới thì việc gây ấn tượng với mọi người trong ngày đầu tiên nhận việc cũng không kém phần quan trọng. Chính vì vậy, HYP xin chia sẻ với các bạn những mẫu câu chào hỏi Tiếng Anh ngắn gọn để các bạn có thể ứng dụng vào thực tế, các bạn cùng theo dõi nhé.
1. Good morning. May I introduce myself? My name’s Tuấn and I am a newcomer in our company, I am a new manager in marketing department. Do you have any question for me? You can ask me everything that you want.
Chào buổi sáng. Tôi có thể tự giới thiệu một chút không? Tôi là Tuấn, tôi là người mới và là quản lý mới của phòng marketing. Mọi người còn thắc mắc gì về tôi không? Các bạn có thể hỏi tôi mọi điều mà bạn thân muốn.
2. Hi there, my name is Nam. I’m new around here. I work as SEOer in marketing department. I really hope that all of you will help the newcomer like me when working together.
Xin chào, tên tôi là Nam. Tôi là người mới ở đây. Tôi là SEOer ở phòng marketing. Tôi thực sự hy vọng rằng tất cả mọi người sẽ giúp đỡ người mới như tôi trong lúc làm việc.
3. Hi everyone! I’m Mai. I was born in 1990 and I’m a new accountant of our company, I hope everyone will train and help me. Thank you.
Xin chào mọi người, em tên là Mai. Em sinh năm 1990 và là nhân viên kế toán mới của công ty, mong mọi người hướng dẫn và giúp đỡ em. Em xin cám ơn.
4. Hi every one! Let me introduce myself. My name’s Lan Anh. Everyone often calls me Alice. I’m 26 years old and still single. I’m rare funny and love the beauty. I have 4 years experience in Marketing field. I want to challenge myself in a new environment and hope there are many conditions to learn, work and grow with the company. Hopefully everyone guides and helps me in the process of working here.
Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu đôi chút về bản thân mình. Tên của tôi là Lan Anh. Tôi 26 tuổi và còn độc thân, vui tính và là 1 người yêu cái đẹp. Tôi có kinh nghiệm 3 năm làm việctrong lĩnh vực marketing. Tôi muốn thử thách mình ở môi trường mới và hi vọng có nhiều điều kiện để học hỏi, làm việc và phát triển cùng công ty. Hy vọng mọi người hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc tại đây.
Hy vọng các bạn có thể áp dụng linh hoạt mẫu câu chào hỏi khi tiếp nhận công việc mới bằng tiếng Anh.
Mọi thông tin chi tiết về khóa học tiếng Anh vui lòng truy cập: Tiếng Anh HYP
HỌC VIỆN HYP Toàn cầu ☞Địa chỉ: 30 Bạch Mai – Hai Bà Trưng – Hà Nội. ☞Website: www.hyp.edu.vn ☞Hotline: 04.6260.3666 ☞Email: [email protected] ☞Đăng ký trực tuyến tại:
Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!
Các mẫu câu chào hỏi và làm quen thông dụng
Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…
Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:
Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé
Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé
Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu
Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí 吗 (ma) biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.
VD: 你最近好吗? nǐ zuìjìn hǎo ma? Bạn dạo này khỏe không?
Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:
A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng
A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành
A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không? B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao? A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.
A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không? B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao? A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng) Tôi không bận lắm.
Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!